UBND tỉnh Đề xuất phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước.
Triển khai thực hiện Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá chế độ báo cáo định kỳ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Ngày 19/9/2017, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 1722/KH-UBND triển khai thực hiện Đề án đơn giản hoá chế độ báo cáo định kỳ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo từng giai đoạn.
Thực hiện đơn giản hoá chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Lai Châu tổng hợp phương án đơn giản hoá chế độ báo cáo thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ, ngành Trung ương.
Phụ lục Đề xuất phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước:
1. Chế độ báo cáo định kỳ đề nghị sửa đổi, bổ sung
1.1. Báo cáo công tác quản lý Nhà nước về kinh doanh Karaoke trên địa bàn
Phương án đơn giản hoá: Ban hành văn bản quy định về hình thức, đề cương, tần suất, thời kỳ lấy số liệu báo cáo.
1.2. Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Phương án đơn giản hoá: Bổ sung hình thức báo cáo qua phần mềm điện tử.
Lý do: Để đảm bảo báo cáo nhanh, đáp ứng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ.
2. Chế độ báo cáo định kỳ đề nghị giữ nguyên
2.1. Báo cáo cải cách hành chính
2.2. Báo cáo công tác đào tạo
2.3. Báo cáo Tổ chức bộ máy và biên chế
2.4. Báo cáo Công tác quản lý hồ sơ CBCCVC
2.5. Báo cáo công tác dân vận chính quyền.
2.6. Báo cáo kết quả Tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC
2.7. Kết quả thực hiện nâng bậc lương đối với CCVC-LĐ
2.8. Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP
2.9. Báo cáo kết quả đánh giá công chức, viên chức
2.10. Báo cáo về công tác thanh niên
2.11. BC tình hình sử dụng biên chế (BC năm) BC tình hình sử dụng biên chế (BC năm)
2.12. Báo cáo công tác văn thư lưu trữ
2.13. Báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí
2.14. Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu chi NSĐP
2.15. Báo cáo quyết toán năm
2.16. Tình hình thực hiện cải cách tài chính công
2.17. Báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
2.18. Báo cáo nhận gửi hồ sơ, chuyển tra kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
2.19. Báo cáo tình hình ứng dụng CNTT
2.20. Báo cáo xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
2.21. Báo cáo công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn
2.22. Báo cáo công tác bồi thường Nhà nước
2.23. BC phổ biến, giáo dục pháp luật (6 tháng, năm)
2.24. Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
2.25. Báo cáo công tác đối ngoại
2.26. Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lai Châu đến năm 2025
2.27. Kết quả hoạt động XD, AD, duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
2.28. Báo cáo tình hình nông thôn mới
2.29. Báo cáo phòng, chống tác hại của thuốc lá do Trung tâm Y tế dự phòng, Sở Y tế nhận và tổng hợp báo cáo
2.30. Chế độ báo cáo thông tin về nhà ở &TTBĐS trên địa bàn
2.31. BC việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2020
2.32. BC kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
2.33. BC tình hình quy hoạch xây dựng trên địa bàn mình quản lý
2.34. Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh; công tác dân tộc
2.35. Quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu
2.36. Báo cáo định kỳ về tình hình kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh
2.37. BC thực hiện Nghị quyết 19 về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2.38. Báo cáo tình hình triển khai đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2016-2020
2.39. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch vốn đầu tư quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm; Hội nghị đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm
2.40. Báo cáo xây dựng Kế hoạch phát triển KT-XH, vốn đầu tư hằng năm
2.41. Báo cáo tiến độ thực hiện quý
2.42. Báo cáo tình hình cung ứng, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
2.43. Báo cáo thực hiện công tác người khuyết tật
2.44. Báo cáo tình hình thực hiện công tác đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên cho lao động nông thôn theo Đề án 1956
2.45. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình mục tiêu phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2020
2.46. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em
2.47. Báo cáo tháng hành động vì trẻ em
2.48. Báo cáo kết quả tổ chức tết trung thu
2.49. Báo cáo sơ kết hoạt động Vì sự tiến bộ của phụ nữ 6 tháng và năm
2.50. Báo cáo kết quả thực hiện công tác gia đình
2.51. Báo cáo kết quả thực hiện phong trào "TDXDĐSVH"
Lý do: Đối với danh mục báo cáo đề nghị giữ nguyên đảm bảo về tần suất, nội dung, hình thức báo cáo và đáp ứng yêu cầu, mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước; các nội dung báo cáo không trùng lắp với nội dung báo cáo khác; đối tượng thực hiện báo cáo có chức năng, nhiệm vụ phù hợp để đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ.