UBND tỉnh đề nghị Thường trực HĐND tỉnh xem xét thống nhất giao danh mục dự kiến khởi công mới nguồn ngân sách địa phương năm 2019.
Cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định
Tổng kế hoạch năm 2019 dự kiến là 550 tỷ đồng. Phương án cân đối dự kiến như sau:
(1) Lĩnh vực giáo dục đào tạo: 118 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí các dự án quyết toán khoảng 5 tỷ đồng.
- Bố trí cho các dự án dự kiến hoàn thành năm 2019 (đã KCM năm 2017) khoảng 71 tỷ đồng.
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp (đã KCM năm 2018) khoảng 42 tỷ đồng.
(2) Lĩnh vực khoa học công nghệ: 12 tỷ đồng
(3) Ngân sách huyện: 126 tỷ đồng
(4) Còn lại ngân sách tỉnh: 294 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí cho các dự án quyết toán khoảng 10 tỷ đồng
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020: khoảng 46 tỷ đồng.
- Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020:
+ Bố trí cho các dự án đã khởi công năm 2017: 78 tỷ đồng, đáp ứng 90% tổng mức đầu tư.
+ Hỗ trợ đầu tư hệ thống đường nội đồng sản xuất trong vùng chè (Đề án hạ tầng thiết yếu khu SXNN tập trung): 30 tỷ đồng
+ Các dự án đối ứng ODA (dự án nhóm Ô): 4 tỷ đồng
+ Các dự án dự kiến sử dụng nguồn ngân sách trung ương nhưng không cân đối được, đã sử dụng nguồn NSĐP để khởi công mới 2017: 80 tỷ đồng
+ Các dự án sử dụng nguồn NSĐP đã khởi công mới 2018: 26 tỷ đồng
- Còn lại để KCM các dự án khác năm 2019 khoảng: 20 tỷ đồng, dự kiến bố trí như sau:
+ Bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố thực hiện các dự án Hạ tầng vùng lúa và các dự án đầu tư khác thuộc đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu SXNN hàng hóa tập trung: 12 tỷ đồng
+ Còn lại ngân sách tỉnh khoảng 8 tỷ bố trí KCM 04 dự án thuộc đề án đảm bản an ninh trật tự.
2. Nguồn thu xổ số kiến thiết
Dự kiến kế hoạch năm 2019 phân bổ 25 tỷ đồng. Sau khi bố trí cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp, số còn lại dự kiến khởi công mới 02 dự án.
3. Nguyên tắc lựa chọn danh mục khởi công mới
Chỉ giao danh mục dự án dự kiến khởi công mới năm 2019 đối với những dự án có tên tại phục lục II, Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của HĐND tỉnh Lai Châu về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI
NĂM 2019
|
|
(Kèm theo Văn bản số 1359 /UBND-TH ngày 12 /9/2018 của UBND tỉnh)
|
ĐVT: Triệu đồng
|
|
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
TMĐT dự kiến
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
Trong đó NSĐP
|
|
|
A
|
Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định
|
|
91,243
|
88,770
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc các đơn vị trực thuộc sở KHCN
|
TP Lai Châu
|
5,000
|
5,000
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh Lai Châu
|
Sở Kung hạn
|
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác QLNN về tiêu chuẩn đo lường chất lượng cho các huyện, TP trên địa bàn
|
Các huyện, TP
|
31,509
|
31,509
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh Lai Châu
|
Sở KHCN có đăng ký trontrung hạn
|
|
3
|
Hạ tầng vùng lúa và đầu tư khác thuộc Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu SXNN hàng hóa tập trung (1)
|
|
24,735
|
22,261
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ đầu tư hệ thống đường nội đồng sản xuất trong vùng lúa
|
|
19,165
|
17,248
|
|
|
a
|
Huyện Tam Đường
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Bình Lư
|
Tam Đường
|
1,110
|
999
|
Ban QLDA huyện Tam Đường
|
|
|
-
|
Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Bản Bo
|
Tam Đường
|
1,650
|
1,485
|
Ban QLDA huyện Tam Đường
|
|
|
b
|
Huyện Than Uyên
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Mường Than
|
Than Uyên
|
3,165
|
2,849
|
Ban QLDA ĐTXD huyện Than Uyên
|
|
|
-
|
Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Mường Cang
|
Than Uyên
|
570
|
513
|
Ban QLDA ĐTXD huyện Than Uyên
|
|
|
c
|
Huyện Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Mường Khoa
|
Tân Uyên
|
5,369
|
4,832
|
Ban QLDA xây dựng cơ bản và HTBT di dân TĐC huyện Tân Uyên
|
|
|
-
|
Giao thông nội đồng vùng sản xuất lúa xã Phúc Khoa huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
7,301
|
6,570
|
Ban QLDA xây dựng cơ bản và HTBT di dân TĐC huyện Tân Uyên
|
|
|
3.2
|
Đường trục chính vùng lúa
|
|
450
|
405
|
|
-
|
Đường trục bản Hưng Phong, bản Nà Sẳng xã Bản Bo
|
Tam Đường
|
450
|
405
|
Ban QLDA huyện Tam Đường
|
|
|
3.3
|
Hệ thống tưới công nghệ cao vùng chè bản Bo
|
Tam Đường
|
5,120
|
4,608
|
Ban QLDA huyện Tam Đường
|
|
|
4
|
Đề án đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
|
|
30,000
|
30,000
|
|
|
|
4.1
|
Trụ sở Đồn công an Trung Chải huyện Nậm Nhùn
|
Mường Tè
|
5,000
|
5,000
|
Công An tỉnh
|
|
|
4.2
|
Trụ sở công an Phường Đông phong TP Lai Châu
|
TP Lai Châu
|
5,000
|
5,000
|
Công An tỉnh
|
|
|
4.3
|
Trụ sở công an phường Quyết Tiến TP Lai Châu
|
TP Lai Châu
|
5,000
|
5,000
|
Công An tỉnh
|
|
|
4.4
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp 5 trụ sở Đồn Biên phòng và các trạm, tổ công tác Biên phòng
|
Các huyện
|
15,000
|
15,000
|
Bộ CHBP tỉnh
|
|
|
B
|
Nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
13,333
|
13,333
|
|
1
|
Tu sửa, nâng cấp các trạm y tế xã huyện Tam Đường
|
Tam Đường
|
6,667
|
6,667
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh Lai Châu
|
|
|
2
|
Trạm y tế thị trấn Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
6,667
|
6,667
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh Lai Châu
|
|
|
(1): Đối với các dự án thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu SXNN hàng hóa tập trung: hàng năm UBND tỉnh bổ sung ngân sách để các huyện, thành phố triển khai thực hiện, do đó UBND các huyện, thành phố thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đối với các dự án thuộc thẩm quyền theo phân cấp.
|
|