Thứ năm 22/5/2025
in trang
Mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
 
Ngày 19/9/2012, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 27/2012QĐ-UBND về việc ban hành quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
 
Theo đó đối tượng áp dụng của quyết định này là các loại tài nguyên (khoáng sản kim loại và khoáng sản phi kim loại) do các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
 
Mức phí cụ thể được tính đối với mỗi loại khoáng sản như sau:
   
STT
Loại khoáng sản
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
I
Quặng khoáng sản kim loại
 
 
1
Quặng sắt
Tấn
60.000
2
Quặng măng - gan
Tấn
50.000
3
Quặng vàng
Tấn
270.000
4
Quặng đất hiếm
Tấn
60.000
5
Quặng bạc, Quặng thiếc
Tấn
270.000
6
Quặng vôn-phờ-ram (Wolfram)
Tấn
50.000
7
Quặng chì, Quặng kẽm
Tấn
270.000
8
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
Tấn
60.000
9
Quặng cromit
Tấn
60.000
10
Quặng mô - lip - đen (molipden)
Tấn
270.000
II
Khoáng sản không kim loại
 
 
1
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …)
m3
70.000
2
Đá Block
m3
90.000
3
Quặng đá quý: Ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald); Rô-đô-lít (rodolite): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat);
Tấn
70.000
4
Sỏi, cuội, sạn
m3
5.000
5
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
m3
2.000
6
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …)
Tấn
2.000
7
Cát vàng
m3
4.000
8
Các loại cát khác;
m3
3.000
9
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
1.500
10
Đất sét, đất làm gạch, ngói
m3
1.500
11
Các loại đất khác
m3
1.500
12
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)
Tấn
30.000
13
Pi-rít (pirite)
Tấn
30.000
14
Nước khoáng thiên nhiên
m3
3.000
15
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
Tấn
10.000
16
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
Tấn
10.000
17
Than nâu
Tấn
10.000
18
Than khác
Tấn
10.000
19
Barit
Tấn
30.000
20
Đá phiến lợp
m3
70.000
21
Fluorit
Tấn
30.000
 
Ngoài ra Quyết định cũng quy định đối với các khoản thu việc quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% và sẽ được sử dụng vào việc phòng ngừa, khắc phục suy thoái, giữ gìn bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
 
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29/9/2012 và bãi bỏ mục A của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 25/8/2008 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
 
Nghiêm Đẳng